Tin tức & Bài viết
59 Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Đối Với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài
Nội dung chính
Định nghĩa về Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện Đối Với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là các lĩnh vực mà nhà đầu tư nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam, nhưng chỉ dưới các điều kiện cụ thể. Những điều kiện này do chính phủ Việt Nam đặt ra để bảo vệ lợi ích quốc gia, sức khỏe cộng đồng, an ninh và môi trường. Chúng có thể liên quan đến việc cấp phép bổ sung, giới hạn tỷ lệ vốn nước ngoài hoặc yêu cầu hợp tác với các cá nhân, tổ chức là người Việt Nam.
Các Danh Mục Chính Của Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện
- Ngành công nghiệp nhạy cảm: Bao gồm các lĩnh vực như quốc phòng, truyền thông và viễn thông, nơi mà các mối quan ngại về an ninh quốc gia là tối quan trọng.
- Dịch vụ công: Các lĩnh vực như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và vận tải, ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi cộng đồng, thường có các quy định nghiêm ngặt hơn.
- Tài nguyên thiên nhiên: Các ngành công nghiệp liên quan đến khai thác tài nguyên thiên nhiên, như khai thác mỏ và dầu khí, được quản lý để đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Dịch vụ tài chính: Ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán được quản lý chặt chẽ để duy trì sự ổn định tài chính và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
Các Điều Kiện Chung Cho Nhà Đầu Tư Nước Ngoài
- Giới hạn sở hữu: Một số lĩnh vực có giới hạn về tỷ lệ sở hữu mà nhà đầu tư nước ngoài có thể nắm giữ. Ví dụ, trong một số dịch vụ viễn thông, sở hữu nước ngoài bị giới hạn ở mức 49%.
- Liên doanh: Trong một số ngành công nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải thành lập liên doanh với các đối tác Việt Nam. Điều này thường xảy ra trong các lĩnh vực như giáo dục và giải trí.
- Giấy phép và phê duyệt đặc biệt: Một số ngành nghề yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc phê duyệt cụ thể từ các cơ quan có thẩm quyền liên quan. Điều này có thể liên quan đến việc chứng minh năng lực kỹ thuật, khả năng tài chính hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn vận hành cụ thể.
- Hạn chế địa lý: Có thể có các hạn chế về địa điểm mà các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể hoạt động, đặc biệt là ở những khu vực được coi là nhạy cảm hoặc quan trọng đối với an ninh quốc gia.
Theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 3 năm 2021, đã quy định các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nếu có đăng ký kinh doanh với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải tuân thủ các điều kiện được quy định của các hiệp định thương mại, cam kết WTO và theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Dưới đây là danh sách tổng hợp 59 ngành nghề kinh doanh có điều kiện cơ bản nhất cho nhà đầu tư nước ngoài bởi zora.vn:
1.Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
2.Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.
3.Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.
4.Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
5.Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
6.Dịch vụ quảng cáo.
7.Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
8.Dịch vụ đo đạc và bản đồ.
9.Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.
10.Dịch vụ giáo dục.
11.Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.
12.Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.
13.Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.
14.Nuôi, trồng thủy sản.
15.Lâm nghiệp và săn bắn.
16.Kinh doanh đặt cược, casino.
17.Dịch vụ bảo vệ.
18.Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.
19.Kinh doanh bất động sản.
20.Dịch vụ pháp lý.
21.Dịch vụ thú y.
22.Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.
23.Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
24.Dịch vụ du lịch.
25.Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.
26.Dịch vụ thể thao và giải trí.
27.Sản xuất giấy.
28.Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.
29.Phát triển và vận hành chợ truyền thống.
30.Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.
31.Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.
32.Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.
33.Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
34.Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.
35.Sản xuất, chế tạo máy bay.
36.Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.
37.Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.
38.Hoạt động của nhà xuất bản.
39.Đóng mới, sửa chữa tàu biển.
40.Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.
41.Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.
42.Kinh doanh dịch vụ logistics.
43.Vận tải biển ven bờ.
44.Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;
45.Sản xuất vật liệu xây dựng.
46.Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.
47.Lắp ráp xe gắn máy.
48.Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.
49.Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.
50.Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.
51.Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;
52.Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.
53.Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.
54.Dịch vụ liên quan đến gia đình.
55.Hoạt động thương mại điện tử.
56.Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.
57.Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.
58.Dịch vụ hoa tiêu hàng hải
59.Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là 59 ngành nghề kinh doanh có điều kiện cơ bản nhất cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho quý độc giả.
Bài viết liên quan
Understanding Vietnamese Tax System: A Guide for Foreign Investors
Xem thêm
Phát triển kinh doanh tại Việt Nam: Hành trình đầy hứa hẹn cùng Zora Consulting
Xem thêm
Khởi Nghiệp tại Việt Nam: Cơ Hội và Thách Thức
Xem thêm
Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam: Các điều kiện cơ bản
Xem thêm
Phân biệt công ty Cổ phần và Công ty TNHH
Xem thêm
Cơ hội mới: Đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực Fintech với Zora Consulting
Xem thêm
Understanding Tax Rates in Vietnam: A Comprehensive Guide
Xem thêm
Giấy phép Lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: Các thủ tục cần thiết
Xem thêm
Comprehensive Guide to Vietnam Company Formation and Registration
Xem thêm
Thương mại điện tử tại Việt Nam – Cơ hội tiềm năng cho nhà đầu tư nước ngoài
Xem thêm
The Role of CPAs and Accountants in Vietnam: Ensuring Compliance and Financial Stability
Xem thêm
Tổng quan về thuế nhập khẩu tại Việt Nam
Xem thêm
Tổng hợp các bước thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Xem thêm
Thủ tục xin giấy phép thành lập trung tâm tiếng Anh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Xem thêm
Thành lập doanh nghiệp nước ngoài lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam
Xem thêm
Thủ tục xin giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng, khách sạn
Xem thêm
Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Xem thêm
Người nước ngoài được thành lập công ty du lịch tại Việt Nam không?
Xem thêm
Thành Lập Doanh Nghiệp Nước Ngoài Trong Lĩnh Vực Xuất Nhập Khẩu Tại Việt Nam
Xem thêm
Các thủ tục sau khi doanh nghiệp đi vào hoạt động mà bạn cần biết
Xem thêm